1. Home
  2. Đời sống
  3. Hơn 90 trường đại học chốt điểm xét tuyển học bạ, có ngành 30 điểm mới đỗ
Phạm Nguyễn 4 tháng trước

Hơn 90 trường đại học chốt điểm xét tuyển học bạ, có ngành 30 điểm mới đỗ

Chiếm 30-40% số lượng học sinh đầu vào tại các trường đại học, tính đến nay ngày 7/7 có gần 90 trường đại học đã công bố điểm xét tuyển bằng hình thức học bạ, có ngành 30 điểm mới đỗ.

Xét tuyển đầu vào đại học bằng học bạ đang là phương thức xét tuyển được rất nhiều trường áp dụng. Đặc biệt một số trường còn ra thông báo sẽ tăng số lượng sinh viên đầu vào đáng kể theo hình thức tuyển sinh này vào năm 2025 như ĐH Kinh tế quốc dân, ĐH Bách khoa Hà Nội…

Trong số các trường đã công bố điểm chuẩn năm nay, nhiều ngành học có điểm chuẩn cao trên 29 điểm (thang 30 điểm). Chẳng hạn như nhóm ngành Sư phạm, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính…

Đáng kể là trường ĐH Luật Hà Nội áp dụng với ngành Luật Kinh tế ở khối A00 (Toán, Lý, Hóa) và A01 (Toán, Lý, Anh). Đây là tổng điểm trung bình 5 học kỳ (trừ kỳ II lớp 12) của ba môn, cộng điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có).

Học viện Ngân hàng công bố điểm chuẩn xét học bạ có 8 ngành lấy điểm chuẩn cùng mức 29,9/30 điểm.

Trong khi đó, ở chiều ngược lại, tại nhiều trường đại học, điểm chuẩn của các ngành rất thấp, chỉ từ 18 điểm.

Chẳng hạn, tại Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu, trong số 76 ngành, chương trình đại học chính quy, có nhiều ngành “hot” như Công nghệ thông tin, Quản trị mạng và an toàn thông tin, Ngôn ngữ Anh, Luật… điểm chuẩn chỉ 18 điểm. Mức điểm chuẩn cao nhất của trường này là 24 điểm.

Ba năm gần đây, tỷ lệ thí sinh nhập học đai học bằng phương thức xét học bạ chiếm 30 – 40%, chỉ sau phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.

Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT, các trường xét tuyển sớm, gồm xét học bạ, sẽ thông báo kết quả cho thí sinh chậm nhất vào 17h ngày 10/7. Để được công nhận trúng tuyển, thí sinh phải nhập nguyện vọng lên hệ thống chung của Bộ, từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7.

Dưới đây là mức điểm chuẩn xét học bạ THPT của hầu hết các trường đại học trên cả nước 2024:

TT

Trường

Điểm chuẩn xét học bạ

1

Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP.HCM)

8 – 10/10 (áp dụng với học sinh trường chuyên, năng khiếu hoặc trong top 149 trường THPT)

2

Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP.HCM) 

21 – 38/40 (ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi)

3

Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP.HCM)

71,5 – 86/90 (áp dụng với học sinh giỏi hoặc trong top 149 trường THPT) 

4

Đại học Công thương TP.HCM

20 – 25 

5

Đại học Nha Trang 

22 – 30/40 

6

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP.HCM)

24 – 29 (áp dụng với diện ưu tiên xét tuyển)

7

Đại học Nguyễn Tất Thành 

6 – 8,3/10 

8

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 

22 – 25 

9

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 

20,25 – 29 

10

Đại học Tài chính – Kế toán (Quảng Ngãi) 

18 

11

Viện nghiên cứu và đào tạo Việt – Anh 

19,23 

12

Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt – Hàn

24 – 27 

13

Đại học Nông Lâm TP.HCM

18 – 27

14

Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam

20 – 27,5

15

Khoa Quốc tế (Đại học Huế)

20 – 26

16

Khoa Du lịch (Đại học Huế)

19-25 

17

Đại học Sư phạm (Đại học Huế)

 21 – 29

18

Đại học Nông lâm (Đại học Huế)

18 – 21

19

Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế)

18 – 28,2

20

Đại học Luật (Đại học Huế)

21

21

Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế)

20-24,3 

22

Khoa Giáo dục thể chất (Đại học Huế)

26 

23

Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (Đại học Huế)

18,5 – 20,5

24

Đại học Khoa học (Đại học Huế)

10 – 20,5

25

Học viện Cán bộ TP.HCM

23,55 – 26,55

26

Đại học Hà Nội

16,16 – 33,47

27

Khoa Y Dược (Đại học Đà Nẵng)

25,59 – 26,2

28

Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng)

24,56 – 28,74

29

Đại học Sư Phạm (Đại học Đà Nẵng)

19 – 29

30

Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng)

26 – 28

31

Đại học Bách Khoa (Đại học Đà Nẵng)

18,75 – 28,83

32

Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng)

17,68 – 27,23

33

Đại học Sư phạm Hà Nội

18,8 – 29,71

34

Đại học Giao thông Vận tải

18 – 28,80

35

Đại học Luật TP.HCM

22,5 – 24,5

36

Đại học Hạ Long

18 – 27

37

Đại học Ngân hàng TP.HCM

– Phương thức tổng hợp: 90-108 
– Phương thức đánh giá đầu vào trên máy tính: 229 – 315,25

38

Học viện Chính sách và Phát triển

17,3 – 33,56

39

Đại học Duy Tân

18

40

Đại học Phenikaa

21 – 27

41

Đại học Thủy lợi

20,51 – 29

42

Đại học Xây dựng Hà Nội

22,5 – 27,5

43

Đại học Công nghiệp Hà Nội

25,74 – 28,97

44

Đại học Hùng Vương

20 – 32

45

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

21,53 – 28 

46

Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên)

17 – 20

47

Đại học Bách khoa Hà Nội

– Diện 1.3: 70,89 – 104,58 (thang điểm 110)

48

Đại học Ngoại thương

26,5 – 30

49

Đại học Ngoại ngữ 

8 – 9,4 (thang điểm 10)

50

Đại học Luật Hà Nội

22,82 – 30

51

Học viện Hàng không Việt Nam

18 – 27

52

Học viện Ngân hàng

26,4 – 29,9

53

Đại học Thương mại

 22 – 29

54

Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương

15 -22 

55

Đại học Quốc tế Sài Gòn

18 – 19

56

Đại học CMC

21 – 23

57

Đại học Công nghệ TP.HCM

18 – 24

58

Đại học Quốc tế Hồng Bàng 

18 – 24

59

Đại học Văn Lang

18 – 24

60

Đại học Gia Định

16,5

61

Học viện Phụ nữ Việt Nam

20 – 25,5

62

Đại học Đại Nam

18 – 24 

63

Đại học Công nghệ Sài Gòn

18

64

Đại học Thái Bình Dương

6,0 (thang điểm 10)

65

Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP.HCM

18 – 25

66

Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

19 – 23

67

Đại học Công nghệ Giao thông vận tải

18 – 26

68

Đại học Phan Thiết

6 – 6,5 (thang điểm 10)

69

Đại học Văn Hiến

 – Hình thức 1, 2, 3: 18 điểm trở lên.
– Hình thức 4: Tổng điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt 6 điểm trở lên.
– Ngành Thanh nhạc và Piano: Môn Văn từ 5 điểm cho hình thức 1, 2, 3 và tham dự kỳ thi riêng do trường tổ chức.
– Ngành Sức khỏe: Tổ hợp 3 môn xét tuyển đạt 19,5 điểm và xếp học lực lớp 12 loại Khá.

70

Đại học Hòa Bình

15 – 17

71

Đại học Công nghệ miền Đông

16,5 – 21

72

Đại học Đông Á

18 – 24

73

Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM

18

74

Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên)

17 – 20

75

Đại học Phan Châu Trinh

16 – 24

76

Học viện Ngoại giao

21,93 – 23,82

77

Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội

19 – 21

78

Đại học Kinh tế TP.HCM

49 – 77 (thang điểm 100)

79

Đại học Vinh

20 – 25

80

Đại học Tiền Giang

18 – 19,3

.

4 lượt xem | 0 bình luận

Avatar

Cloud